🗊Презентация Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8

Нажмите для полного просмотра!
Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №1Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №2Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №3Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №4Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №5Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №6Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №7Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №8Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №9Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №10Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №11Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №12Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №13Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №14Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №15Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №16Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8, слайд №17

Вы можете ознакомиться и скачать презентацию на тему Chủ đề: chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số. Nhom 8. Доклад-сообщение содержит 17 слайдов. Презентации для любого класса можно скачать бесплатно. Если материал и наш сайт презентаций Mypresentation Вам понравились – поделитесь им с друзьями с помощью социальных кнопок и добавьте в закладки в своем браузере.

Слайды и текст этой презентации


Слайд 1






NHÓM 8
Chủ đề: Chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số
Sinh viên thực hiện:
			Phạm Thị Tương
			Đỗ Thị Huyền Trang
Описание слайда:
NHÓM 8 Chủ đề: Chọn và tìm kiếm thông tin trên bản đồ số Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Tương Đỗ Thị Huyền Trang

Слайд 2





Nội dung chính:
Nội dung chính:
Chọn thông tin:
			- Lệnh Select (chọn)
	 		- Lệnh SQL Select
 Tìm kiếm thông tin:
	 		- Lệnh Find  (tìm kiếm)
			 - Lệnh Find Selection
Описание слайда:
Nội dung chính: Nội dung chính: Chọn thông tin: - Lệnh Select (chọn) - Lệnh SQL Select Tìm kiếm thông tin: - Lệnh Find (tìm kiếm) - Lệnh Find Selection

Слайд 3








Chọn thông tin
 Các lệnh chọn trong Maplnfo nằm trong menu chính Query.



Lệnh Select (chọn)
Select  là lệnh chọn của Maplnfo.





Nạp biểu thức chọn trong hộp thoại Select.
Описание слайда:
Chọn thông tin Các lệnh chọn trong Maplnfo nằm trong menu chính Query. Lệnh Select (chọn) Select là lệnh chọn của Maplnfo. Nạp biểu thức chọn trong hộp thoại Select.

Слайд 4





Khi chọn Query >Select, hộp thoại Select sẽ mở ra (hình trên). Hộp thoại bao gồm các nội dung như sau:
Khi chọn Query >Select, hộp thoại Select sẽ mở ra (hình trên). Hộp thoại bao gồm các nội dung như sau:
- Select Records from Table: tên bảng cần chọn dữ liệu. Nếu chọn mũi tên thả xuống trong hàng này thì Mapinfo sẽ liệt kê danh sách các bảng đang mở của Mapinfo. Ta phải chọn tên bảng mình muốn lấy dữ liệu ra. Nếu ta được thực hiện phép chọn trước đó thì phần này liệt kê cả các phép chọn đó ở dạng queryn.
- That Satisfy: hộp thoại này cho phép ta đưa ra tiêu chuẩn để thực hiện phép chọn. Tiêu chuẩn thực hiện phép chọn được thể hiện bằng biểu thức. Ta có thể sử dụng nút Assist để tạo biểu thức
Описание слайда:
Khi chọn Query >Select, hộp thoại Select sẽ mở ra (hình trên). Hộp thoại bao gồm các nội dung như sau: Khi chọn Query >Select, hộp thoại Select sẽ mở ra (hình trên). Hộp thoại bao gồm các nội dung như sau: - Select Records from Table: tên bảng cần chọn dữ liệu. Nếu chọn mũi tên thả xuống trong hàng này thì Mapinfo sẽ liệt kê danh sách các bảng đang mở của Mapinfo. Ta phải chọn tên bảng mình muốn lấy dữ liệu ra. Nếu ta được thực hiện phép chọn trước đó thì phần này liệt kê cả các phép chọn đó ở dạng queryn. - That Satisfy: hộp thoại này cho phép ta đưa ra tiêu chuẩn để thực hiện phép chọn. Tiêu chuẩn thực hiện phép chọn được thể hiện bằng biểu thức. Ta có thể sử dụng nút Assist để tạo biểu thức

Слайд 5





-   Store Results in table: ô này cho Mapinfo biết tên bảng chứa kết quả tìm được. Mặc định là tùy chọn Selection. Nếu giữ nguyên tùy chọn này thì phép chọn sẽ tạo ra một bảng được đặt tên mặc định là Queryn, trong đó n là một con số. Nếu ta thực hiện phép chọn lần đầu tiên kể từ khi khởi động Mapinfo thì n=1, nếu ta thực hiện Select này lần thức 2 thì n=2,….nếu ta thay Selection bằng một tên nào đó thì bảng tạo thành sẽ có tên do ta đặt trong hàng này.
-   Store Results in table: ô này cho Mapinfo biết tên bảng chứa kết quả tìm được. Mặc định là tùy chọn Selection. Nếu giữ nguyên tùy chọn này thì phép chọn sẽ tạo ra một bảng được đặt tên mặc định là Queryn, trong đó n là một con số. Nếu ta thực hiện phép chọn lần đầu tiên kể từ khi khởi động Mapinfo thì n=1, nếu ta thực hiện Select này lần thức 2 thì n=2,….nếu ta thay Selection bằng một tên nào đó thì bảng tạo thành sẽ có tên do ta đặt trong hàng này.
- Sort Results by column: hàng này cho phép ta sắp thứ tự kết quả chọn theo một cột nào đó trong bảng.
Описание слайда:
- Store Results in table: ô này cho Mapinfo biết tên bảng chứa kết quả tìm được. Mặc định là tùy chọn Selection. Nếu giữ nguyên tùy chọn này thì phép chọn sẽ tạo ra một bảng được đặt tên mặc định là Queryn, trong đó n là một con số. Nếu ta thực hiện phép chọn lần đầu tiên kể từ khi khởi động Mapinfo thì n=1, nếu ta thực hiện Select này lần thức 2 thì n=2,….nếu ta thay Selection bằng một tên nào đó thì bảng tạo thành sẽ có tên do ta đặt trong hàng này. - Store Results in table: ô này cho Mapinfo biết tên bảng chứa kết quả tìm được. Mặc định là tùy chọn Selection. Nếu giữ nguyên tùy chọn này thì phép chọn sẽ tạo ra một bảng được đặt tên mặc định là Queryn, trong đó n là một con số. Nếu ta thực hiện phép chọn lần đầu tiên kể từ khi khởi động Mapinfo thì n=1, nếu ta thực hiện Select này lần thức 2 thì n=2,….nếu ta thay Selection bằng một tên nào đó thì bảng tạo thành sẽ có tên do ta đặt trong hàng này. - Sort Results by column: hàng này cho phép ta sắp thứ tự kết quả chọn theo một cột nào đó trong bảng.

Слайд 6





-   Load Template/Save Template: Biểu thức chọn sau khi được thực hiện xong trong hộp thoại này có thể được lưu lại bằng lệnh Save Template và lần sau khi muốn thực hiện lại phép chọn này ta không phải gõ lại mà có thể dùng lệnh Load Template để gọi phép chọn đó ra
-   Load Template/Save Template: Biểu thức chọn sau khi được thực hiện xong trong hộp thoại này có thể được lưu lại bằng lệnh Save Template và lần sau khi muốn thực hiện lại phép chọn này ta không phải gõ lại mà có thể dùng lệnh Load Template để gọi phép chọn đó ra
Описание слайда:
- Load Template/Save Template: Biểu thức chọn sau khi được thực hiện xong trong hộp thoại này có thể được lưu lại bằng lệnh Save Template và lần sau khi muốn thực hiện lại phép chọn này ta không phải gõ lại mà có thể dùng lệnh Load Template để gọi phép chọn đó ra - Load Template/Save Template: Biểu thức chọn sau khi được thực hiện xong trong hộp thoại này có thể được lưu lại bằng lệnh Save Template và lần sau khi muốn thực hiện lại phép chọn này ta không phải gõ lại mà có thể dùng lệnh Load Template để gọi phép chọn đó ra

Слайд 7





Lệnh SQL Select
Lệnh SQL Select
	Lệnh SQL Select trong Mapinfo có các đặc điểm chính sau:
Có thể chọn dữ liệu theo trường.
Có thể sử dụng biểu thức để tạo ra một cột khác.
Trong một phép chọn SQL có thể sử dụng nhiều bảng khác nhau.
Dữ liệu truy xuất được có thể được gộp nhóm lại tùy theo một hay nhiều thược tính chung nào đó
Các toán tử địa lý cũng có thể được sử dụng để thực hiện phân tích theo không gian địa lý giữa các lớp khác nhau.
Описание слайда:
Lệnh SQL Select Lệnh SQL Select Lệnh SQL Select trong Mapinfo có các đặc điểm chính sau: Có thể chọn dữ liệu theo trường. Có thể sử dụng biểu thức để tạo ra một cột khác. Trong một phép chọn SQL có thể sử dụng nhiều bảng khác nhau. Dữ liệu truy xuất được có thể được gộp nhóm lại tùy theo một hay nhiều thược tính chung nào đó Các toán tử địa lý cũng có thể được sử dụng để thực hiện phân tích theo không gian địa lý giữa các lớp khác nhau.

Слайд 8





	Trong phần này ta không thể đua ra bất cứ một phương pháp tổng quát nào cho những lệnh này vì việc sử dụng chúng phụ thuộc vào từng trường hợp phân tích dữ liệu
	Trong phần này ta không thể đua ra bất cứ một phương pháp tổng quát nào cho những lệnh này vì việc sử dụng chúng phụ thuộc vào từng trường hợp phân tích dữ liệu
	Trước hết ta sẽ em xét nội dung của lệnh này. Khi chọn Query->SQL Select, hộp thoại SQL Select sẽ hiện ra. Hộp thoại này gồm các nội dung sau:
Select Column (chọn các cột): cho Mapinfo biết những cột nào sẽ được đưa vào bảng kết quả.
Form Table (từ các bảng nào): trường này cho biết phải tìm dữ liệu từ bảng nào.
Описание слайда:
Trong phần này ta không thể đua ra bất cứ một phương pháp tổng quát nào cho những lệnh này vì việc sử dụng chúng phụ thuộc vào từng trường hợp phân tích dữ liệu Trong phần này ta không thể đua ra bất cứ một phương pháp tổng quát nào cho những lệnh này vì việc sử dụng chúng phụ thuộc vào từng trường hợp phân tích dữ liệu Trước hết ta sẽ em xét nội dung của lệnh này. Khi chọn Query->SQL Select, hộp thoại SQL Select sẽ hiện ra. Hộp thoại này gồm các nội dung sau: Select Column (chọn các cột): cho Mapinfo biết những cột nào sẽ được đưa vào bảng kết quả. Form Table (từ các bảng nào): trường này cho biết phải tìm dữ liệu từ bảng nào.

Слайд 9





Where Condition (điều kiện): ô này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau tùy thuộc vào bản chất phép chọn ta thực hiện. Khi ta thực hiện phép chọn trên một bảng duy nhất ô này là tùy chọn. Nếu ta thực hiện phép chọn trên hai bảng hay nhiều hơn, ta phải đưa biểu thức vào ô này và biểu thức đó phải cho Mapinfo biết cách kết hợp hai bảng với nhau như thế nào
Where Condition (điều kiện): ô này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau tùy thuộc vào bản chất phép chọn ta thực hiện. Khi ta thực hiện phép chọn trên một bảng duy nhất ô này là tùy chọn. Nếu ta thực hiện phép chọn trên hai bảng hay nhiều hơn, ta phải đưa biểu thức vào ô này và biểu thức đó phải cho Mapinfo biết cách kết hợp hai bảng với nhau như thế nào
Group by column (gọp nhóm theo cột): ô này cho phép ta tính tổng phụ trong bảng kết quả. Tính tổng phụ gồm 2 bước:
Nạp tên các cột trong ô Group by column.
Nạp tên các cột đó và toán tử tổng hợp số liệu(ví dụ như Sum(tổng) hay Count(đém)) trong ô Select.
Ô Goup by column là tùy chọn. Nếu ta bỏ trống ô này thì Mapinfo sẽ không tính tổng phụ
Описание слайда:
Where Condition (điều kiện): ô này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau tùy thuộc vào bản chất phép chọn ta thực hiện. Khi ta thực hiện phép chọn trên một bảng duy nhất ô này là tùy chọn. Nếu ta thực hiện phép chọn trên hai bảng hay nhiều hơn, ta phải đưa biểu thức vào ô này và biểu thức đó phải cho Mapinfo biết cách kết hợp hai bảng với nhau như thế nào Where Condition (điều kiện): ô này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau tùy thuộc vào bản chất phép chọn ta thực hiện. Khi ta thực hiện phép chọn trên một bảng duy nhất ô này là tùy chọn. Nếu ta thực hiện phép chọn trên hai bảng hay nhiều hơn, ta phải đưa biểu thức vào ô này và biểu thức đó phải cho Mapinfo biết cách kết hợp hai bảng với nhau như thế nào Group by column (gọp nhóm theo cột): ô này cho phép ta tính tổng phụ trong bảng kết quả. Tính tổng phụ gồm 2 bước: Nạp tên các cột trong ô Group by column. Nạp tên các cột đó và toán tử tổng hợp số liệu(ví dụ như Sum(tổng) hay Count(đém)) trong ô Select. Ô Goup by column là tùy chọn. Nếu ta bỏ trống ô này thì Mapinfo sẽ không tính tổng phụ

Слайд 10





Order by column (sắp thứ tự): ô này cho phép ta sắp thứ tự bảng kết quả( ô này là ô tùy chọn nếu bỏ trống ô này thì kết quả sẽ không được sắp thứ tự).
Order by column (sắp thứ tự): ô này cho phép ta sắp thứ tự bảng kết quả( ô này là ô tùy chọn nếu bỏ trống ô này thì kết quả sẽ không được sắp thứ tự).
Into table named(vào bảng có tên là): ô này cho phép ta đặt tên cho bảng kết quả. Theo mặc định bảng kết quả có tê là Selection.
Brower results (hiển thị kết quả): nếu ô Brower Results được đánh dấu chọn, Mapinfo sẽ hiển thị kết quả trong cửa sổ Brower.
Save Template: lưu những gì ta đã nạp trong hộp thoại SQL Select thành phép chọn mẫu (Query temlates).
Load template:  mở một phép chọn mẫu đã được lưu trước đó
Описание слайда:
Order by column (sắp thứ tự): ô này cho phép ta sắp thứ tự bảng kết quả( ô này là ô tùy chọn nếu bỏ trống ô này thì kết quả sẽ không được sắp thứ tự). Order by column (sắp thứ tự): ô này cho phép ta sắp thứ tự bảng kết quả( ô này là ô tùy chọn nếu bỏ trống ô này thì kết quả sẽ không được sắp thứ tự). Into table named(vào bảng có tên là): ô này cho phép ta đặt tên cho bảng kết quả. Theo mặc định bảng kết quả có tê là Selection. Brower results (hiển thị kết quả): nếu ô Brower Results được đánh dấu chọn, Mapinfo sẽ hiển thị kết quả trong cửa sổ Brower. Save Template: lưu những gì ta đã nạp trong hộp thoại SQL Select thành phép chọn mẫu (Query temlates). Load template: mở một phép chọn mẫu đã được lưu trước đó

Слайд 11






		 	Tìm kiếm thông tin
Lệnh Find  (tìm kiếm)
Cách thực hiện lệnh:
Mở cửa sổ bản đồ có bảng chứa vật thể cần tìm kiếm.
Từ menu chính chọn Query->Find. Hộp thoại Find mở ra
Описание слайда:
Tìm kiếm thông tin Lệnh Find (tìm kiếm) Cách thực hiện lệnh: Mở cửa sổ bản đồ có bảng chứa vật thể cần tìm kiếm. Từ menu chính chọn Query->Find. Hộp thoại Find mở ra

Слайд 12





Trong ô Search Table ta chọn từ danh sách những bảng đang mở bảng nào ta cần tìm kiếm, trong ô for objects in column ta chỉ định tìm kiếm trong cột(trường) nào.
Trong ô Search Table ta chọn từ danh sách những bảng đang mở bảng nào ta cần tìm kiếm, trong ô for objects in column ta chỉ định tìm kiếm trong cột(trường) nào.
Phần Optional cho phép ta tinh chỉnh phép chọn bằng một bảng kiểu ranh giới(ví dụ như bảng các tỉnh) nào đó,được khai báo trong ô refine search with table và một trường nào đó của bảng trên,khái bào trong ô using Boundary Name Column. Đây là phần tùy chọn ,ta có thể không cần khai báo gì nếu không muôn.
Описание слайда:
Trong ô Search Table ta chọn từ danh sách những bảng đang mở bảng nào ta cần tìm kiếm, trong ô for objects in column ta chỉ định tìm kiếm trong cột(trường) nào. Trong ô Search Table ta chọn từ danh sách những bảng đang mở bảng nào ta cần tìm kiếm, trong ô for objects in column ta chỉ định tìm kiếm trong cột(trường) nào. Phần Optional cho phép ta tinh chỉnh phép chọn bằng một bảng kiểu ranh giới(ví dụ như bảng các tỉnh) nào đó,được khai báo trong ô refine search with table và một trường nào đó của bảng trên,khái bào trong ô using Boundary Name Column. Đây là phần tùy chọn ,ta có thể không cần khai báo gì nếu không muôn.

Слайд 13





-  Mark with symbol: chỉ định cho Mapinfo đánh dấu vật thể tìm được bằng một biểu tượng. Chọn kiểu biểu tượng bằng nút định dạng biểu tượng.
-  Mark with symbol: chỉ định cho Mapinfo đánh dấu vật thể tìm được bằng một biểu tượng. Chọn kiểu biểu tượng bằng nút định dạng biểu tượng.
 - Nút Option cho phép ta thiết lập một số tùy chọn trong lệnh tìm kiếm, tuy nhiên phần lớn những tùy chọn này liên quan đến những bảng Mapinfo có địa chỉ(Address), là kiểu bẳng ta ít khi có điều kiện sử dụng.
Thiết lập các tiêu chuẩn tìm kiếm xong chọn OK. Hộp thoại Find chuyển sang một dạng khác
Описание слайда:
- Mark with symbol: chỉ định cho Mapinfo đánh dấu vật thể tìm được bằng một biểu tượng. Chọn kiểu biểu tượng bằng nút định dạng biểu tượng. - Mark with symbol: chỉ định cho Mapinfo đánh dấu vật thể tìm được bằng một biểu tượng. Chọn kiểu biểu tượng bằng nút định dạng biểu tượng. - Nút Option cho phép ta thiết lập một số tùy chọn trong lệnh tìm kiếm, tuy nhiên phần lớn những tùy chọn này liên quan đến những bảng Mapinfo có địa chỉ(Address), là kiểu bẳng ta ít khi có điều kiện sử dụng. Thiết lập các tiêu chuẩn tìm kiếm xong chọn OK. Hộp thoại Find chuyển sang một dạng khác

Слайд 14






-Trong ô trống phía trên cùng hộp thoại này hiện ra tên trường mà ta chọn tìm kiếm. Ta phải gõ giá trị cần tìm kiếm vào trong ô này.
-Nạp giá trị cần tìm kiếm xong chọn Ok.
Описание слайда:
-Trong ô trống phía trên cùng hộp thoại này hiện ra tên trường mà ta chọn tìm kiếm. Ta phải gõ giá trị cần tìm kiếm vào trong ô này. -Nạp giá trị cần tìm kiếm xong chọn Ok.

Слайд 15





Lệnh Find Selection
Lệnh Find Selection
- Đây là lệnh cho phép ta tìm kiếm vật thể/bản ghi đang được chọn.
- Lệnh này được thực hiện bằng cách từ menu chính chọn Query >Find Selection. Lệnh Find Selection chỉ sử dụng được khi có ít nhất một vật thể trên cửa sổ bản đồ hay một bản ghi trên cửa sổ Browser, hoặc một bản ghi trên của sổ biểu đồ được trọn. Đối với cửa sổ biểu đồ, lệnh này chỉ có tác dụng nếu ta chọn bằng nút lệnh Graph Select.
- Ta có thể chọn một hay nhiều vật thể trên của sổ Brower nhưng có thể không thấy các vật thể được chọn trên của sổ bản đồ. Nếu sau khi chọn xong trên cửa sổ Brower ta thực hiện lệnh Query->Find Selection thì cửa sổ bản đồ có chứa bảng vật thể đang được chọn sẽ lập tức thay đổi để hiển thị các vật thể đang được chọn
Описание слайда:
Lệnh Find Selection Lệnh Find Selection - Đây là lệnh cho phép ta tìm kiếm vật thể/bản ghi đang được chọn. - Lệnh này được thực hiện bằng cách từ menu chính chọn Query >Find Selection. Lệnh Find Selection chỉ sử dụng được khi có ít nhất một vật thể trên cửa sổ bản đồ hay một bản ghi trên cửa sổ Browser, hoặc một bản ghi trên của sổ biểu đồ được trọn. Đối với cửa sổ biểu đồ, lệnh này chỉ có tác dụng nếu ta chọn bằng nút lệnh Graph Select. - Ta có thể chọn một hay nhiều vật thể trên của sổ Brower nhưng có thể không thấy các vật thể được chọn trên của sổ bản đồ. Nếu sau khi chọn xong trên cửa sổ Brower ta thực hiện lệnh Query->Find Selection thì cửa sổ bản đồ có chứa bảng vật thể đang được chọn sẽ lập tức thay đổi để hiển thị các vật thể đang được chọn

Слайд 16





- Tương tự như vậy nếu ta có thể chọn một hay nhiều vạt thể trên cửa sổ bản đồ hay cửa sổ biểu đồ rồi chọn Query->Find Selection thì của sổ Brower sẽ nhảy về vị trí có các bản ghi đang được chọn. Trường hợp tìm trong cửa sổ Brower nếu các bản ghi được chọn cách xa nhau thì cửa sổ chỉ dy chuyển về vật thể đầu tiên. Để thấy hết các vật thể đang được chọn trong cửa sổ Brower ta thực hiện lệnh Window->New Brower Window và trong ô Brower Table của hộp thoại Brower Table ta chọn Selection thì một của sổ Brower mới sẽ mở liệt kê những vật thể đang được chọn. 
- Tương tự như vậy nếu ta có thể chọn một hay nhiều vạt thể trên cửa sổ bản đồ hay cửa sổ biểu đồ rồi chọn Query->Find Selection thì của sổ Brower sẽ nhảy về vị trí có các bản ghi đang được chọn. Trường hợp tìm trong cửa sổ Brower nếu các bản ghi được chọn cách xa nhau thì cửa sổ chỉ dy chuyển về vật thể đầu tiên. Để thấy hết các vật thể đang được chọn trong cửa sổ Brower ta thực hiện lệnh Window->New Brower Window và trong ô Brower Table của hộp thoại Brower Table ta chọn Selection thì một của sổ Brower mới sẽ mở liệt kê những vật thể đang được chọn.
Описание слайда:
- Tương tự như vậy nếu ta có thể chọn một hay nhiều vạt thể trên cửa sổ bản đồ hay cửa sổ biểu đồ rồi chọn Query->Find Selection thì của sổ Brower sẽ nhảy về vị trí có các bản ghi đang được chọn. Trường hợp tìm trong cửa sổ Brower nếu các bản ghi được chọn cách xa nhau thì cửa sổ chỉ dy chuyển về vật thể đầu tiên. Để thấy hết các vật thể đang được chọn trong cửa sổ Brower ta thực hiện lệnh Window->New Brower Window và trong ô Brower Table của hộp thoại Brower Table ta chọn Selection thì một của sổ Brower mới sẽ mở liệt kê những vật thể đang được chọn. - Tương tự như vậy nếu ta có thể chọn một hay nhiều vạt thể trên cửa sổ bản đồ hay cửa sổ biểu đồ rồi chọn Query->Find Selection thì của sổ Brower sẽ nhảy về vị trí có các bản ghi đang được chọn. Trường hợp tìm trong cửa sổ Brower nếu các bản ghi được chọn cách xa nhau thì cửa sổ chỉ dy chuyển về vật thể đầu tiên. Để thấy hết các vật thể đang được chọn trong cửa sổ Brower ta thực hiện lệnh Window->New Brower Window và trong ô Brower Table của hộp thoại Brower Table ta chọn Selection thì một của sổ Brower mới sẽ mở liệt kê những vật thể đang được chọn.

Слайд 17





	Tuy nhiên, lệnh này thường có lợi khi ta thưc hiện phép chọn các vật thể hay ban ghi bằng biểu thức từ lệnh Select hay SQL Select. Khi thưc hiện phép chọn xong ta thưc hiện lệnh Query >Find Selection thì cửa sổ nào đang được kích hoạt (bản đồ hay Browser hay biểu đồ) sẽ thay đổi để cho ta thấy các vật thể/bản ghi đang được chọn.
	Tuy nhiên, lệnh này thường có lợi khi ta thưc hiện phép chọn các vật thể hay ban ghi bằng biểu thức từ lệnh Select hay SQL Select. Khi thưc hiện phép chọn xong ta thưc hiện lệnh Query >Find Selection thì cửa sổ nào đang được kích hoạt (bản đồ hay Browser hay biểu đồ) sẽ thay đổi để cho ta thấy các vật thể/bản ghi đang được chọn.
Описание слайда:
Tuy nhiên, lệnh này thường có lợi khi ta thưc hiện phép chọn các vật thể hay ban ghi bằng biểu thức từ lệnh Select hay SQL Select. Khi thưc hiện phép chọn xong ta thưc hiện lệnh Query >Find Selection thì cửa sổ nào đang được kích hoạt (bản đồ hay Browser hay biểu đồ) sẽ thay đổi để cho ta thấy các vật thể/bản ghi đang được chọn. Tuy nhiên, lệnh này thường có lợi khi ta thưc hiện phép chọn các vật thể hay ban ghi bằng biểu thức từ lệnh Select hay SQL Select. Khi thưc hiện phép chọn xong ta thưc hiện lệnh Query >Find Selection thì cửa sổ nào đang được kích hoạt (bản đồ hay Browser hay biểu đồ) sẽ thay đổi để cho ta thấy các vật thể/bản ghi đang được chọn.



Похожие презентации
Mypresentation.ru
Загрузить презентацию